Thời gian khóa học
Cấp độ | Sơ cấp, sơ trung cấp, trung cấp, nâng cao I, nâng cao II |
---|---|
Thời gian khóa học | Kỳ tháng 4: 2 năm Kỳ tháng 7: 1 năm 9 tháng Kỳ tháng 10: 1 năm 6 tháng Kỳ tháng 1: 1 năm 3 tháng |
Thời gian tiết học | Ca 1: sáng 4 tiết Ca 2: chiều 4 tiết ※ Trường sẽ chỉ định học ca 1 hay ca 2 |
Số tiết học trong 1 tuần | Thứ 2 ~ Thứ 6 20 tiết (1 ngày 4 tiết) |
Ngày nghỉ
Ngày nghỉ | Thứ 7, Chủ nhật, Ngày lễ, Ngày nghỉ khác do trường chỉ định |
---|---|
Nghỉ dài | Nghỉ xuân: giữa tháng 3 ~ đầu tháng 4 (khoảng 3 tuần) Nghỉ hè: tháng 8 (khoảng 1 tháng) Nghỉ thu: cuối tháng 9 ~ đầu tháng 10 (khoảng 1 tuần) Nghỉ đông: cuối tháng 12 ~ đầu tháng 1 (khoảng 2 tuần) |
Thời hạn đăng kí
Trường Nhật ngữ KIJ Trường chính
Kì nhập học | Thời hạn nộp hồ sơ | Hồ sơ lên cục xuất nhập cảnh | Cục xuất nhập cảnh thông báo kết quả |
---|---|---|---|
Tháng 4 | 1/9 ~ giữa tháng 11 | đầu tháng 12 | cuối tháng 2 ~ đầu tháng 3 |
Tháng 7 | 1/12 ~ giữa tháng 2 | đầu tháng 3 | cuối tháng 5 ~ đầu tháng 6 |
Tháng 10 | 1/3 ~giữa tháng 5 | đầu tháng 6 | cuối tháng 8 ~ đầu tháng 9 |
Tháng 1 | 1/6 ~ giữa tháng 8 | đầu tháng 9 | cuối tháng 11 ~ đầu tháng 12 |
Học viện ngôn ngữ KIJ- cơ sở Tokyo
Thời gian tuyển sinh (năng lực) | Thời gian nộp hồ sơ | Nộp đơn cho Cục Xuất nhập cảnh | Thông báo kết quả |
---|---|---|---|
Tuyển sinh tháng 4 (80 sinh viên) | Ngày 1 tháng 9 đến tháng 1 giữa tháng 10 | Cuối tháng 11 năm trước | Cuối tháng 2 đến đầu tháng 3 |
Tuyển sinh tháng 7 (40 sinh viên) | Ngày 1 tháng 12 năm trước đến giữa tháng 1 cùng năm | Cuối tháng 2 | Cuối tháng 5 đến đầu tháng 6 |
Tuyển sinh tháng 10 (20 người) | Từ ngày 1 tháng 3 đến giữa tháng 4 | Cuối tháng 5 | Cuối tháng 8 đến đầu tháng 9 |
Tuyển sinh tháng 1 (10 sinh viên) | Từ ngày 1 tháng 6 đến giữa tháng 7 năm trước | Cuối tháng 8 năm trước | Cuối tháng 11 đến đầu tháng 12 năm trước |
Học bổng
Học bổng của Bộ giáo dục khích lệ du học sinh
360,000 yên 30,000 yên/tháng
Trường KIJ: Tuyển chọn dựa vào thành tích học tập, tỉ lệ chuyên cần và thái độ trong giờ học. Xét 1 năm 1 lần, chọn 2~3 người. Học viện ngôn ngữ KIJ- cơ sở Tokyo: Tuyển chọn dựa vào thành tích học tập, tỉ lệ chuyên cần và thái độ trong giờ học. Xét 1 năm 1 lần, chọn 1~2 người.
Học bổng trong trường
Đối với những học sinh gương mẫu, có thành tích học tập ưu tú và tỉ lệ chuyên cần cao, vào cuối học kì trường sẽ xem xét và trao các học bổng như dưới đây
1.Học bổng của Hiệu trưởng 50,000 yên
Dành cho học sinh gương mẫu, điểm tất cả các môn từ A trở lên và tỉ lệ đến lớp từ 98% trở lên.
2.Học bổng nỗ lực 20,000 yên
Dành cho học sinh có điểm tổng kết từ A trở lên, tỉ lệ đến lớp từ 95% trở lên và thành tích đứng đầu lớp.
3.Học bổng chuyên cần 10,000 yên
Dành cho học sinh không vắng hay đi trễ, về sớm bất kì buổi nào trong suốt nửa năm học (học kì Xuân/học kì Thu).
4.Học bổng khích lệ 20,000 yên
1.Thưởng 20,000 yên cho học sinh thi đỗ kì thi năng lực Nhật ngữ N1 khi đang học ở trường. 2.Thưởng 10,000 yên cho học sinh (không thuộc quốc gia dùng hán tự) thi đỗ kì thi năng lực Nhật ngữ N2 khi đang học ở trường.
5.Học bổng chuyên cần đặc biệt 1000 yên/tháng
Dành cho học sinh không vắng hay đi trễ, về sớm bất kì buổi nào trong suốt thời gian học tại trường (sẽ trao học bổng lúc tốt nghiệp).